Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous Tense) là một trong 12 thì cơ bản dùng để nói về 1 hành động xảy ra và bắt đầu trước 1 hành động khác trong quá khứ.
- Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense)
- Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense)
- Thì quá khứ đơn (Past Simple)
Trong bài viết này chúng ta cùng nhau tìm hiểu chi tiết về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và áp dụng làm một số bài tập ở bên dưới nhé.
Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1. Câu khẳng định
Cấu trúc | S + had + been + V-ing |
Ví dụ | It had been rainingvery hard for two hours before it stopped. |
They had been working very hard before we came. |
2. Câu phủ định
Cấu trúc | S + hadn’t + been + V-ing – hadn’t = had not |
Ví dụ | My father hadn’t been doing anything when my mother came home |
They hadn’t been talking to each other when we saw them. |
3. Câu nghi vấn
Cấu trúc | Had + S + been + V-ing ? Yes, S + had./ No, S + hadn’t – No, S + hadn’t. |
Ví dụ | Had they been waitingfor me when you met them? Yes, they had./ No, they hadn’t. |
Had she been watching TV for 4 hours before she went to eat dinner? Yes, she had./ No, she hadn’t. |
Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạng tính tiếp diễn)
Ex: I had been thinking about that before you mentioned it. (Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước khi bạn đề cập tới.)
2. Diễn đạt hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ
Ex: Sam gained weight because she had been overeating (Sam tăng cân vì cô ấy đã ăn quá nhiều.)
Betty fail the final test because she hadn’t been attending class.
Betty đã trượt bài kiểm tra cuối kì vì cô ấy không tham gia lớp học.
3. Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.
Ex; The couple had been quarreling for 1 hour before their daughter came back home. (Đôi vợ chồng đã cãi nhau suốt một giờ trước khi đứa con gái về nhà.)
4. Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khác
Ex: I had been practicing for five months and was ready for the championship. (Tôi đã luyện tập suốt 5 tháng và sẵn sàng cho giải vô địch.)
5. Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: She had been walking for 2 hours before 11 p.m. last night. (Cô ấy đã đi bộ 2 tiếng đồng hồ tính đến 9 giờ tối qua.)
6. Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ.
Ex: Yesterday morning, he was exhausted because he had been working on his report all night. (Sáng hôm qua, anh ấy đã kiệt sức vì trước đó đã làm báo cáo cả đêm)
Việc “kiệt sức” đã xảy ra trong quá khứ và là kết quả của việc “làm báo cáo cả đêm” đã được diễn ra trước đó nên ở đây ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt.
7. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có thể được sử dụng trong câu điều kiện loại 3 nhằm diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ.
If we had been working effectively together, we would have been successful. (Nếu chúng tôi còn làm việc cùng nhau một cách hiệu quả, chúng tôi đã thành công rồi.)
Dấu hiệu nhận biết
Các câu thuộc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường chứa các từ nhận biết như:
- Until then
- By the time
- Prior to that time
- Before, after.
Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1. Bài tập
Bài tập 1. Choose the past perfect, or the past perfect continuous
- When we arrived the film ________________________________ (start).
- She ________________________________ (work) in that company for twenty years when she was made redundant.
- I felt ill because I ________________________________ (drink) six cups of coffee.
- I ________________________________ (study) all day, so I was tired.
- How long ________________________________ (you / live) in London when your daughter was born?
- When I arrived at the airport I realised I ________________________________ (forget) my passport.
- I ________________________________ (break) my ankle, so I couldn’t go skiing last year.
- She ________________________________ (study) English for three years when she took the exam.
- I ________________________________ (run), so I was hot and tired.
- I didn’t go to the class because I ________________________________ (not / do) my homework.
Bài tập 2. Respond to the following situations.
Why were you so red?
Because I ………………………………………………………. before we met. (jog)
Your test was absolutely correct.
Really? I ………………………………………………………… for it so long. (revise)
Did you see Jane? She was so angry.
No wonder. She ………………………………………………. with her brother all day. (argue)
Bill was exhausted.
Yes, he really was. He ……………………………………………………… too long. (work)
Your parents went to bed very late.
They ………………………………………………………………….. all afternoon. (have a rest)
Why were all the players so dirty at the end of the match?
Because they ………………………………………………………….. in mud. (play)
Did you get in touch with Richard in time?
Not really. But I …………………………………………………… to contact him all the time. (try)
Was Grace your classmate?
No, she wasn’t. But she ……………………………………………… Class B for a year before she left. (attend)
Why were Matt and Sue so pale when they returned?
Because they …………………………………………………………… in their room all their holiday. (stay)
What time did Doris get up? She …………………………………………………… till ten o’clock. (sleep)
Bài tập 3. Complete the lines with one of the options.
1. I had been using that phone for a year …………………………………………………………..
- when I bought it
- when it stopped working
2. George had been phoning Kate ……………………………………….
- before he crashed
- several times
3. …………………………………….. because I’d been exercising all afternoon.
- I have enough of it
- I had enough of it
4. Sarah had been going out with me …………………………………………………………..
- until she changed her job
- after she changed her job
5. We’d been writing …………………………………. before lunch
- three tests
- tests
6. They had been decorating their bedroom. ………………………………………………..
- The paint was everywhere.
- It was ready to use again.
7. I’d been eating vegetarian meals ………………………………………………. when I gave up.
- three times
- for three years
8. ………………………………. he had been sailing on big ships
- Before my dad retired
- My dad was a sailor and
9. Somebody had been drinking my apple juice…………………………………………….
- There was nothing left.
- The glass was nearly empty.
10. I’d been chatting with my friends…………………………………………………………….
- that’s why my mum was angry
- that’s why my mum had been angry
2. Đáp án
Tài liệu tham khảo
- https://www.anhngumshoa.com/tin-tuc/thi-qua-khu-hoan-thanh-tiep-dien-cau-truc-cach-dung-dau-hieu-nhan-biet-37645.html
- https://www.grammarly.com/blog/past-perfect-continuous-tense/
- https://www.englishpage.com/verbpage/pastperfectcontinuous.html
- https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/past-perfect-continuous-i-had-been-working
- https://www.e-grammar.org/past-perfect-continuous/
Leave a Reply